Chú thích Đường_Trường_Sơn

  1. Military History Institute of Vietnam, Victory in Vietnam: The Official History of the People's Army of Vietnam, 1954-1975. Người dịch: Merle Pribbenow, Lawerence KS: University of Kansas Press, 2002, tr. 28.
  2. Robert J. Hanyok, Spartans in Darkness. Washington, D.C.: Center for Cryptographic History, NSA, 2002, tr. 94.
  3. “60 năm đường Trường Sơn - Kỳ 1: Tuyến đường rừng thời kháng Pháp”
  4. John Prados, The Blood Road, New York: John Wiley and Sons, 1998, tr. 24.
  5. Prados, tr. 15.
  6. 1 2 Victory in Vietnam, tr. 88.
  7. Năm 1959, VNDCCH thành lập Đoàn 759, với 20 con tàu để vận chuyển vũ khí khí tài. Victory in Vietnam, tr. 88.
  8. Brig. Gen. Soutchay Vongsavanh, RLG Operations and Activities in the Laotian Panhandle. Washington DC: US Army Center of Military History, 1980, tr. 12.
  9. Victory in Vietnam, tr. 127.
  10. Victory in Vietnam, tr. 170.
  11. Jacob Van Staaveren, Interdiction in Southern Laos, 1960-1968. Washington DC: Center for Air Force History, 1993, Appendix5. Actual figures from Prados, tr. 45.
  12. Xem Nina S. Adams and Alfred McCoy, eds., Laos: War and Revolution, New York: 1970 và Atrhur J, Dommen, Conflict in Laos: the Politics of Neutralization, New York: 1971.
  13. Hai tác phẩm hay nhất về cuộc chiến tranh bí mật kỳ quặc tại Lào là Shadow War. của Kenneth Conboy và James Morrison, Boulder CO: Paladin Press, 1995 và Shooting at the Moon. của Roger Warner, South Royalton VT: Steerforth Press, 1996.
  14. Apokalypse Vietnam (phim tài liệu), đạo diễn Ulle Schröder, Sebastian Dehnhardt, Ulrich Brochhagen, Peer Horstmann, Jürgen Eike, Cộng hòa Liên bang Đức, 2005
  15. Van Staaveren, tr. 44.
  16. Morocco, tr. 27.
  17. Morocco, tr. 27-28.
  18. Van Staaveren, tr. 226-228.
  19. Van Staaveren, tr. 236-239.
  20. Military Assistance Command, Vietnam Command History 1965, Annex N, tr. 16.
  21. Prados, tr. 158.
  22. John Schlight, A War Too Long: The USAF in Southeast Asia, 1961-1975. Washington DC: Air Force History and Museums Program, 1996, tr. 56.
  23. Edward Doyle, Samuel Lipsman, et al, America Takes Over, 1965-1967. Boston: Boston Publishing Company, 1982, tr. 18-19.
  24. Prados, tr. 182.
  25. Joint Chiefs of Staff, MACSOG Documentation Study, Appendix D, tr. 293-294.
  26. Victory in Vietnam, tr. 208.
  27. Doyle, Lipsman, and Maitland, tr. 46.
  28. Nalty, tr. 218.
  29. Prados, tr. 339-340.
  30. Victory in Vietnam, tr. 392.
  31. 1 2 Victory in Vietnam, tr. 261.
  32. Gilster, tr. 20.
  33. Prados, tr. 191
  34. Victory in Vietnam, tr. 382.
  35. Trận đánh tại Khâm Đức ít được biết đến, nhưng được coi là thất bại tồi tệ nhất của Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam, trận thua này đã đặt dấu chấm hết cho tuyên bố rằng "Mỹ thắng mọi trận đánh" (the U.S. won every battle.)
  36. Nalty, tr. 295.
  37. Nalty, tr. 37.
  38. Prados, tr. 303.
  39. Van Staaveren, tr. 255-283.
  40. Herman L. Gilster, The Air War in Southeast Asia: Case Studies of Selected Campaigns. Maxwell Air Force Base, AL: Air University Press, 1993, tr. 21.
  41. Prados, tr. 313.
  42. Victory in Vietnam, tr. 262.
  43. Prados, tr. 369.
  44. 5 đường mòn Hồ Chí Minh, Đặng Phong, Nhà xuất bản Tri Thức (trích theo Nguyễn Việt Phương, Trường Sơn đường Hồ Chí Minh huyền thoại, sđd, tập 1, tr.334)
  45. 5 đường mòn Hồ Chí Minh, Đặng Phong, Nhà xuất bản Tri Thức (theo Nguyễn Việt Phương, sđd, tập 1 tr.327-322)
  46. Keith W. Nolan, Into Laos, Novato CA: Presidio Press, 1986.
  47. David Fulghum, Terrence Maitland, et al, South Vietnam on Trial, Boston: Boston Publishing Company, 1984, tr. 75.
  48. Nolan, tr. 358.
  49. Đồng Sĩ Nguyên, Đường xuyên Trường Sơn.
  50. Prados, tr. 371
  51. “60 năm đường Trường Sơn - Kỳ cuối: Cuộc sống mới trên con đường huyền thoại”
  52. https://nongnghiep.vn/bo-phim-the-vietnam-war--cam-nhan-cua-mot-nguoi-trong-cuoc-d206916.html
  53. 1 2 3 “60 năm đường Trường Sơn: Kỳ 2: Những người mở đường thời chống Mỹ”
  54. Theo hồi ký "Trên con đường không cột số" của tác giả Lam Giang (Hồ Sĩ Thành, chiến sĩ của Đại đội 17 - Đại đội trợ chiến cối 82 thuộc Trung đoàn 52 - Sư đoàn 320) kể về cuộc hành quân của Đại đội ông từ Hòa Bình vượt Trường Sơn năm 1966, đại đội ông gồm hơn 120 người, sau sáu tháng hành quân, 18 người đến được điểm tập kết ở chiến trường Nam Bộ, sau hai tháng tập kết đợi những người ốm bệnh dọc đường, quân số đại đội đến nơi chưa lên được một nửa.
  55. “60 năm đường Trường Sơn - Kỳ 4: Nơi liệt sĩ nằm lại”

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đường_Trường_Sơn http://www.airforcemag.com/MagazineArchive/Documen... http://www.britannica.com/EBchecked/topic/268322 http://d-nb.info/gnd/4402603-1 http://bachkhoatoanthu.vass.gov.vn/noidung/tudien/... https://www.amazon.com/Cambodian-incursion-Dinh-Th... https://www.amazon.com/Easter-offensive-1972-Quang... https://www.amazon.com/Lam-Maj-Gen-Nguyen-Hinh/dp/... https://www.amazon.com/War-against-Trucks-Interdic... https://media.defense.gov/2017/Apr/07/2001728434/-... https://web.archive.org/web/20040704191405/http://...